Đối với phân số, chúng ta cũng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia như với các số tự nhiên, nhưng cách thực hiện sẽ rất khác nhau.
Để tránh rườm rà, chúng
ta sẽ công nhận các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số với phân số mà
không đi tìm hiểu sâu vì sao lại như vậy.
Cộng
và Trừ 2 phân số.
Trường
hợp 1: Đối với 2 phân số có cùng mẫu số: $\large
\frac{a}{m}$ và $\large \frac{b}{m}$ (m khác 0) ta thực hiện việc cộng (hoặc trừ)
các tử số của chúng và giữ nguyên phần mẫu số.
Ta có: $\large \frac{a}{m}$
+ $\large \frac{b}{m}$ = $\large \frac{a+b}{m}$
$\large \frac{a}{m}$ - $\large \frac{b}{m}$ =
$\large \frac{a-b}{m}$
Ví dụ: $\large \frac{3}{5}$ + $\large \frac{4}{5}$ = $\large \frac{3+4}{5}$
= $\large \frac{7}{5}$
$\large \frac{13}{7}$ - $\large \frac{11}{7}$
= $\large \frac{13-11}{7}$ = $\large \frac{2}{7}$
Trường hợp 2: Đối
với 2 phân số không cùng mẫu số: $\large \frac{a}{m}$ và
$\large \frac{b}{n}$ (m, n khác 0) ta làm theo 2 bước sau.
Bước 1:
Quy đồng mẫu số các phân số đã cho được 2 phân số mới có cùng mẫu số:
Bước 2:
Thực hiện quy tác cộng (hoặc trừ) tử số đối ở các phân số mới và giữ nguyên mẫu
số của phân số mới.
Ví dụ: a) $\large
\frac{3}{5}$ + $\large \frac{4}{7}$
b) $\large \frac{13}{6}$ -
$\large \frac{4}{9}$
Bài làm:
a) MSCNN
của 5 và 7 là 35, Ta có:
$\large
\frac{3}{5}$ + $\large \frac{4}{7}$ = $\large \frac{3\times 7}{5\times 7}$ + $\large
\frac{4\times 5}{7\times 5}$ = $\large \frac{21}{35}$ + $\large \frac{20}{35}$
= $\large \frac{21+20}{35}$ = $\large \frac{41}{35}$
b) MSCNN
của 6 và 9 là 18, Ta có:
$\large
\frac{13}{6}$ - $\large \frac{4}{9}$ = $\large \frac{13\times 3}{6\times 3}$ -
$\large \frac{4\times 2}{9\times 2}$ = $\large \frac{39}{18}$ - $\large \frac{8}{18}$
= $\large \frac{39-8}{18}$ = $\large \frac{31}{18}$
Nhân 2 phân số:
Cho 2 phân số $\frac{a}{m}$ và
$\frac{b}{n}$ (m, n khác 0) ta có quy tắc nhân 2 phân số sau đây.
$\large \frac{a}{m}\times
\frac{b}{n}$ = $\large \frac{a\times b}{m\times n}$
Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với
tử số và mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ: a) $\large \frac{3}{5}\times \frac{4}{7}$ = $\large \frac{3\times 4}{5\times 7}$ = $\large \frac{12}{35
b) $\large \frac{15}{8}\times \frac{4}{9}$ = $\large \frac{15\times 4}{8\times 9}$ = $\large \frac{60}{72}$
Trong quá trình tính
toán, ta có thể kết hợp đồng thời việc tính toán với việc rút gọn phân số. Do
đó ta có thể làm lại câu b) như sau:
$\large \frac{15}{8}\times
\frac{4}{9}$ = $\large \frac{5\times 1}{2\times 3}$ = $\large \frac{5}{6}$ (Rút gọn
chéo 15 với 9, 4 với 8)
Chia 2 phân số:
Cho 2 phân số $\large \frac{a}{m}$ và
$\large \frac{b}{n}$ (b, m, n khác 0) ta có quy tắc chia 2 phân số sau đây.
$\large
\frac{a}{m}$ : $\large \frac{b}{n}$ = $\large \frac{a}{m}\times \frac{n}{b}$ =
$\large \frac{a\times n}{m\times b}$
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy
phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ví
dụ: a) $\large \frac{3}{7}$ :
$\large \frac{4}{7}$ = $\large \frac{3}{7}\times \frac{7}{4}$ = $\large \frac{3\times
1}{1\times 4}$ = $\large \frac{3}{4}$ (Rút gọn chéo 7 và 7)
b) $\large
\frac{5}{8}$ : $\large \frac{9}{4}$ = $\large \frac{5}{8}\times \frac{4}{9}$ =
$\large \frac{5\times 1}{2\times 9}$ = $\large \frac{5}{18}$ (Rút gọn chéo 4 và 8)
Các
phép toán giữa phân số với số tự nhiên.
Trong bài học trước ta đã biết, một số
tự nhiên là một phân số có mẫu số bằng 1, do đó khi thực hiện các phép toán giữa
phân số và số tự nhiên ta có thể chuyển số tự nhiên thành phân số rồi thực hiện
theo các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giữa phân số với phân số.
Ví dụ:
a) 3
+ $\large \frac{5}{8}$ = $\large \frac{3}{1}$ + $\large \frac{5}{8}$ = $\large \frac{3\times
8}{1\times 8}$ + $\large \frac{5}{8}$ = $\large \frac{24}{8}$ + $\large \frac{5}{8}$
= $\large \frac{29}{8}$
b) $\large
\frac{15}{7}$ - 2 = $\large \frac{15}{7}$ - $\large \frac{2}{1}$ = $\large \frac{15}{7}$
- $\large \frac{2\times 7}{1\times 7}$ = $\large \frac{15}{7}$ - $\large \frac{14}{7}$
= $\large \frac{1}{7}$
c) $\large
3\times \frac{5}{8}$ = $\large \frac{3}{1}\times \frac{5}{8}$ = $\large \frac{3\times
5}{1\times 8}$ = $\large \frac{15}{8}$
d) $\large
\frac{15}{7}$ : 2 = $\large \frac{15}{7}$ : $\frac{2}{1}$ = $\large \frac{15}{7}\times
\frac{1}{2}$ = $\large \frac{15\times 1}{7\times 2}$ = $\large \frac{15}{14}$
Khi
thực hiện một biểu thức có nhiều phép tính với các phân số, ta cũng phải thực
hiện các phép toán theo thứ tự như đối với các số tự nhiên.
Ví
dụ: Tính giá trị của biểu thức.
A = 3 : $\large \frac{2}{3}$
+ $\large \frac{5}{8}\times \frac{2}{3}$ - $\large \frac{1}{3}$
Thứ
tự thực hiện các phép tính lần lượt là.
A = (3 : $\large \frac{2}{3}$)
+ ($\large \frac{5}{8}\times \frac{2}{3}$) - $\large \frac{1}{3}$ (làm phép chia và phép nhân trước)
= ($\large 3\times
\frac{3}{2}$) + ($\large \frac{5\times 1}{4\times 3}$) - $\large \frac{1}{3}$
= $\large \frac{9}{2}$ + $\large \frac{5}{12}$
- $\large \frac{1}{3}$
= ($\large \frac{9}{2}$ + $\large \frac{5}{12}$)
- $\large \frac{1}{3}$ (làm từ trái qua
phải)
= ($\large \frac{9\times 6}{2\times
6}$) + $\large \frac{5}{12}$ - $\large \frac{1}{3}$
= $\large \frac{54+5}{12}$ - $\large
\frac{1}{3}$
= $\large \frac{59}{12}$ - $\large \frac{1\times
4}{3\times 4}$
= $\large \frac{59-4}{12}$ = $\large
\frac{55}{12}$
Trong
các phép toán với số tự nhiên chúng ta đã biết các tính chất như, tính giao
hoán, tính kết hợp, tính phân phối… Đối với phân số, các phép toán cũng có các
tính chất trên. Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ vấn đề này trong bài học nâng cao.
Khương Hậu
Download bài giảng: Tại đây
Download bài tập: Tại đây
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC
Các phép toán với phân số (cơ bản)
Mối liên hệ giữa phân số thập phân và số thập phân
Hàng của số thập phân. So sánh hai số thập phân
Các phép toán với số thập phân (cơ bản)
------------------------------------------------------
SHOP HIỀN HẬU
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét