10/09/2024

HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN

Trong cách viết số tự nhiên chúng ta có các hàng là: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng ngàn, hàng chục ngàn,…

Trong số thập phân, ở phần nguyên các hàng vẫn giống như ở số tự nhiên. Ở phần thập phân chúng ta cũng sẽ có những tên gọi khác.

Giả sử, ta có một số thập phân, ví dụ là: 123,456

Ta chuyển nó thành phân số thập phân là: $\large \frac{123456}{1000}$

Và tách phân số thập phân trên thành tổng của các phân số thập phân khác nhau:

$\large \frac{123456}{1000}= \frac{123000}{1000}+ \frac{400}{1000}+ \frac{50}{1000}+ \frac{6}{1000}$

          $\large = 123 + \frac{4}{10}+ \frac{5}{100}+ \frac{6}{1000}$

Như vậy, số thập phân 123,456 gồm phần nguyên là 123 và phần thập phân gồm $\large \frac{4}{10} ; \frac{5}{100}$ và $\large \frac{6}{1000}$

Người ta nói các số 4; 5; 6 thuộc các hàng phần chục, phần trăm, phần ngàn của số thập phân.

Tổng quát:

Số thứ 1 sau dấu phẩy gọi là hàng phần chục.

Số thứ 2 sau dấu phẩy gọi là hàng phần trăm.

Số thứ 3 sau dấu phẩy gọi là hàng phần ngàn.

Số thứ 4 sau dấu phẩy gọi là hàng phần chục ngàn.

v.v..

Ví dụ:  Cho số 12,302

             Chữ số 1 trước dấu phẩy có giá trị là: 10

             Chữ số 2 trước dấu phẩy có giá trị là: 2

             Chữ số 3 sau dấu phẩy có giá trị là: $\large \frac{3}{10}$

             Chữ số 0 sau dấu phẩy có giá trị là: $\large \frac{0}{100} = 0$

             Chữ số 2 sau dấu phẩy có giá trị là: $\large \frac{2}{1000}$

Tính chất:

Mỗi hàng phía sau dấu phẩy của số thập phân gấp 10 lần hàng liền sau nó.

So sánh 2 số thập phân.

Như vậy, số thập phân có tính tương đồng như số tự nhiên. Do đó để so sánh 2 số thập phân ta cũng so sánh như số tự nhiên nghĩa là so sánh lần lượt từng hàng của chúng. Cụ thể là ta sẽ so sánh lần lượt từ phần nguyên rồi đến hàng phần chục, hàng phần trăm, hàng phần ngàn, …

Ví dụ: So sánh các số thập phân sau:

a)   1,23 và 12,3        

b)  1,23 và 1,22999

c)   2,3899 và 2,39       

d)  2,9 và 2,89999

Bài làm: Ta có:

  a)   Phần nguyên số thứ nhất bé hơn phần nguyên số thứ hai (1 < 12) nên

          1,23 < 12,3        

  b)   Hàng phần trăm của số thứ nhất lớn hơn hàng phần trăm của số thứ hai (3 > 2) nên 1,23 > 1,22999

  Tương tự, ta có:

  c)    2,3899 < 2,39       

  d)    2,9 > 2,89999

Như vậy, việc so sánh các số thập phân với nhau đã đơn giản hơn rất nhiều so với việc so sánh các phân số với nhau. Đây chính là một yêu điểm của số thập phân.

Khương Hậu

Download bài giảng: Tại đây

Download bài tập: Tại đây

 -----------------------------------------------------

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC

Khái niệm về phân số     

Tính chất cơ bản của phân số

So sánh hai phân số (cơ bản)

So sánh hai phân số (nâng cao)

Các phép toán với phân số (cơ bản)

Hỗn số

Phân số thập phân

Các khái niệm về số thập phân

Mối liên hệ giữa phân số thập phân và số thập phân

Hàng của số thập phân. So sánh hai số thập phân

Các phép toán với số thập phân (cơ bản)

------------------------------------------------------

SHOP HIỀN HẬU


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét